Thành lập công ty là gì? Câu hỏi rất được nhiều người quan tâm hiện nay, khi mà ngày một nhiều các thế hệ trẻ đam mê kinh doanh và muốn thành lập công ty riêng cho mình theo luật doanh nghiệp. Vậy thì chúng ta cùng tìm hiểu khái niệm cũng như vấn đề xung quanh về thành lập doanh nghiệp để những ai đam mê sẽ có được kiến thức cơ bản về nó.
Thành lập doanh nghiệp có thể hiểu là quá trình đầu tiên để tổ chức hoặc cá nhân có thể tiến hành các hoạt động kinh doanh của mình một cách hợp pháp. Doanh nghiệp được khái niệm là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
BẠN MUỐN TÌM MỘT “DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY – DỊCH VỤ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP” GIÁ RẺ UY TÍN Ở TPHCM?
Dịch vụ đăng ký giấy phép kinh doanh của chúng tôi sẽ đáp ứng mọi nhu cầu của bạn một cách nhanh chóng, chuyên nghiệp với giá thành rẻ nhất.
Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng và tư vấn chi tiết nhất cho quy khách các vần đề liên quan.
Bước 2: Thay quý khách chuẩn bị và hoàn tất các thủ tục hồ sơ một cách nhanh chóng và giao đến quý khách ký.
Bước 3: Nộp hồ sơ
Sau khi nhận được hồ sơ có đầy đủ chữ ký của quý khách hàng, Thiên Luật sẽ nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và theo dõi hồ sơ tới khi nhận kết quả cho quý khách hàng
Bước 4: Bàn giao kết quả
Kết quả nhận được khi Quý khách hàng sử dụng dịch vụ của Công ty Thiên Luật:
Thông thường, với các chính sách hỗ trợ tối đa các cá nhân / tổ chức muốn thành lập doanh nghiệp thì thời gian hoàn thành ngày càng được rút ngắn gọn hơn. Cụ thể là:
– Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định là 10 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu đăng ký kinh doanh hợp lệ.
– Khi nộp hồ sơ yêu cầu đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh danh sẽ cấp cho bạn giấy biên nhận ghi rõ ngày nộp hồ sơ. Nếu các nội dung trong hồ sơ yêu cầu đăng ký kinh doanh không đầy đủ theo quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo bằng văn bản yêu cầu bạn chỉnh sửa hoặc bổ sung hồ sơ trong vòng 10 ngày làm việc.
Lợi ích khi thành lập công ty mới
Branding ( Thương hiệu): Thương hiệu là một thành phần thiết yếu của một doanh nghiệp. Một khi mà các sản phẩm đã đạt đến mức độ hầu như không thể phân biệt được bằng tính chất, đặc điểm và lợi ích công dụng thì thương hiệu là yếu tố duy nhất tạo ra sự khác biệt giữa các sản phẩm. Thương hiệu nói lên sự tin tưởng và sự an toàn. Vì vậy bước đầu thành lập công ty chính là doanh nghiệp bạn bắt đầu xây dựng thương hiệu mới.
Mở rộng quy mô: Bạn đang kinh doanh dưới hình thức cá nhân, hộ kinh doanh cá thể, thành lập doanh nghiệp giúp doanh nghiệp bạn mở rộng quy mô kinh doanh. Đó là thử thách để bạn “bành trường” thị trường, thương hiệu của mình.
Hóa đơn, chứng từ: Thành lập doanh nghiệp tạo bên thương hiệu – uy tín dể dàng làm hợp đồng, nhận và xuất hóa đơn trong giao dịch.
Pháp nhân: Thành lập doanh nghiệp mới bạn sẽ được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Được thành lập hợp pháp.
2. Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ.
3. Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó.
4. Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Trước khi thành lập công ty cần lưu ý những gì?
Nhiều Quý khách trước khi quyết định thành lập công ty hầu như đều gặp vướng mắc ở các bước làm thủ tục cũng như chưa nắm rõ hết các quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp. Thiên Luật lưu ý Quý khách trước khi thành lập công ty:
1.Kiểm tra tên doanh nghiệp đã tồn tại hay chưa?
Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác đã đăng ký trên cùng địa bản tỉnh, thành phố (đáp ứng các điều kiện theo quy định điều 31, 32, 33, 34 Luật doanh nghiệp).
2. Trụ sở doanh nghiệp
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
3. Chọn ngành nghề định kinh doanh
Tùy từng lĩnh vực hoạt động mà doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện trước khi đăng ký và/hoặc sau khi đăng ký kinh doanh, ví dụ như: kinh doanh ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì doanh nghiệp phải chứng minh số vốn pháp định trước khi đăng ký kinh doanh…
4.Mô hình Doanh nghiệp cần lựa chọn
– Công ty TNHH 1 thành viên được thành lập bởi chủ sở hữu là một cá nhân hoặc một tổ chức
– Công ty TNHH 2 thành viên trở lên được thành lập bởi tối thiểu là 2 thành viên và tối đa là 50 thành viên.
– Công ty cổ phần được thành lập bởi tối thiểu 3 cổ đông sáng lập.
– Doanh nghiệp tư nhận được thành lập bởi một cá nhân
– Công ty hợp danh được thành lập bởi ít nhất là 2 thành viên hợp danh (có thể có thành viên góp vốn).
5. Các cá nhân, tổ chức không được thành lập công ty
Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật doanh nghiệp, trừ trường hợp sau:
– Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
– Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
– Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
– Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
– Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
Các thủ tục sau thành lập công ty cần thực hiện:
Quý Khách hàng có nhu cầu hỗ trợ các thủ tục thành lập công ty và sau thành lập công ty, xin vui lòng liên hệ Công ty Thiên Luật để biết thêm chi tiết và được hỗ trợ nhanh chóng nhất!
Sau khi thành lập công ty và được cấp mã số thuế thì doanh nghiệp BẮT BUỘC nộp các khoản thuế, thể hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước. Tại Việt Nam, doanh nghiệp phải đóng 4 loại thuế chính bao gồm: Thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân
Đứng trên góc độ pháp luật, vốn của doanh nghiệp bao gồm:
Vốn pháp định: là vốn tối thiểu phải có để thành lập doanh nghiệp do pháp luật quy định đối với từng ngành nghề và từng loại hình sở hữu doanh nghiệp. Dưới mức vốn pháp định thì không đủ điều kiện thành lập doanh nghiệp. Danh sách các ngành, nghề kinh doanh cần có vốn pháp định
Vốn điều lệ: là số vốn do các thành viên đóng góp và ghi vào điều lệ của doanh nghiệp. Tùy theo từng loại hình doanh nghiệp, theo từng ngành nghề, vốn điều lệ không được thấp hơn vốn pháp định.
Các điều kiện mở công ty/doanh nghiệp bao gồm:
1. Điều kiện về đối tượng kinh doanh.
Đối với chủ doanh nghiệp là công dân nước việt nam hoặc người nước ngoài định cư tại Việt Nam :
– Các doanh nghiệp .
– Các cơ quan , tổ chức , cá nhân có nhu cầu thành lập công ty .
Đối với thương nhân nước ngoài có quốc tịch là các nước thành viên WTO
– Thành lập công ty liên doanh tại Việt Nam.
– Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài.
– Doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam.
2. Điều kiện về tên doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp phải đảm bảo các yếu tố :
– Loại hình doanh nghiệp bao gồm : Công ty trách nhiệm hữu hạn , công ty cổ phần , công ty hợp doanh , công ty tư nhân , doanh nghiệp tư nhân (điều 38 trong luật doanh nghiệp).
– Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng tiếng việt.
– Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Các điều cấm trong việc đặt tên của một doanh nghiệp :
– Đặt tên trùng hoặc cố tình gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.
– Sử dụng từ ngữ vi phạm truyền thống , văn hóa , thuần phong mĩ tục của việt nam.
– Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
3. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
Tùy từng lĩnh vực hoạt động mà doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện trước khi đăng ký và/hoặc sau khi đăng ký kinh doanh, ví dụ như: kinh doanh ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì doanh nghiệp phải chứng minh số vốn pháp định trước khi đăng ký kinh doanh… và ngành nghề kinh doanh ấy phải nằm trong khuôn khổ được nhà nước cho phép và bảo vệ.
4. Điều kiện về địa điểm kinh doanh
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch, hoạt động kinh doanh và làm việc của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
5. Điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định
– Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.
Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập công ty. Tuy nhiên, nếu bạn đăng ký vốn điều lệ quá thấp thì sẽ không thể hiện được tiềm lực tài chính của công ty, nhưng nếu bạn đăng ký vốn điều lệ quá cao so với số vốn thực có sẽ ảnh hưởng rất lớn đến việc thực hiện sổ sách kế toán, thực hiện nghĩa vụ tài chính…
– Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên:
1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH 1 Thành viên theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty.
3. Chuẩn bị giấy tờ của thành viên như sau đây:
a) Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
b) Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên:
1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH 2 Thành viên theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây:
a) Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
b) Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần
1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty cổ phần.
3. Danh sách cổ đông sáng lập và các giấy tờ kèm theo sau đây:
a) Đối với cổ đông là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
b) Đối với cổ đông là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Hồ sơ đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp tư nhân
1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
2. Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
3. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
4. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc và cá nhân khác đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
1. Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
a. Ưu điểm:
b. Nhược điểm:
2. Công ty hợp danh
Công ty hợp danh là công ty , trong đó có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (thành viên hợp danh). Ngoài thành viên hợp danh, còn có thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
a. Ưu điểm:
b. Nhược điểm:
3. Công ty TNHH 1 thành viên
Đây là loại hình công ty một thành viên do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp.
a. Ưu điểm
b. Nhược điểm
4. Công ty TNHH hai thành viên.
Là doanh nghiệp trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân ( ít nhất là 2, không quá 50 thành viên) trong đó các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ cam kết góp vào công ty. Chế độ chuyển nhượng vốn của loại hình công ty này được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự xâm nhập của người lạ vào công ty.
a. Ưu điểm:
b. Nhược điểm:
5. Công ty cổ phần
Là doanh nghiệp có Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ đông có thể là tổ chứ, cá nhân, số lượng cổ đông tối thiếu là 3, không hạn chế tối đa; Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
a. Ưu điểm:
b. Nhược điểm
Công ty cổ phần là gì?
Khái niệm công ty cổ phần là một dạng pháp nhân có trách nhiệm hữu hạn, được thành lập và tồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó. Vốn của công ty được chia nhỏ thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần và được phát hành huy động vốn tham gia của các nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế.
Theo quy định tại Điều 77 Luật doanh nghiệp công ty cổ phần được định nghĩa như sau:
Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
– Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần
– Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa.
– Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
– Công ty có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật doanh nghiệp 2005
– Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
– Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.
Ưu nhược điểm của công ty cổ phần
Ưu điểm của công ty cổ phần:
– Chế độ trách nhiệm của Công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao;
– Khả năng hoạt động của Công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lịch vực, ngành nghề (thực tế hiện nay thì ưu điểm này không phải là tuyệt đối vì các loại hình công ty đều có quyền kinh doanh ngành nghề, lĩnh vực gần như nhau, thậm chí công ty TNHH còn có nhiều lợi thế hơn trong việc kinh doanh các ngành nghề có tính chất đối nhân – không đối vốn như dịch vụ kế toán, tư vấn Luật …).
– Cơ cấu vốn của Công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty;
– Khả năng huy động vốn của Công ty cổ phần rất cao thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng, đây là đặc điểm riêng có của công ty cổ phần;
– Việc chuyển nhượng vốn trong Công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, do vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của Công ty cổ phần (đối với công ty Đại chúng, công ty niêm yết trên Sàn chứng khoán thì chỉ có công ty cổ phần mới có quyền này).
Nhược điểm của công ty cổ phần:
Bên cạnh những lợi thế nêu trên, loại hình công ty cổ phần cũng có những hạn chế nhất định như:
– Việc quản lý và điều hành Công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích;
– Việc thành lập và quản lý Công ty cổ phần cũng phức tạp hơn các loại hình công ty khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, kế toán.
Điều kiện thành lập công ty cổ phần
– Chủ thể:
+ Công ty cổ phần phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa. Các cổ đông phải thỏa mãn các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp.
+ Giám đốc/ Tổng giám đốc trong công ty cổ phần không là Giám đốc/ Tổng giám đốc của một doanh nghiệp khác.
Điều kiện về tên công ty:
Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trong toàn quốc gia ( Đáp ứng quy định điều 31, 32, 33, 34 Luật doanh nghiệp).
– Ngành nghề kinh doanh:
Ngành nghề kinh doanh phải khớp theo mã ngành cấp 4 trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc gia. Đối với những ngành nghề có điều kiện phải thỏa mãn các điều kiện theo quy định của pháp luật để được thành lập (Ví dụ: điều kiện về chứng chỉ hành nghề, điều kiện về giấy phép hành nghề, điều kiện về vốn pháp định, các điều kiện khác).
– Điều kiện về trụ sở:
+ Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; địa chỉ email, số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
+ Trụ sở công ty cổ phần không được là chung cư, khu tập thể (trừ trường hợp tòa nhà xây dựng với mục địch cho thuê văn phòng).
– Vốn điều lệ và Vốn pháp định
+ Vốn điều lệ là số vốn do các cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.
+ Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định áp dung với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Công ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân được pháp luật thừa nhận. Chủ sở hữu công ty và công ty là hai thực thể pháp lý riêng biệt. Trước pháp luật, công ty là pháp nhân, chủ sở hữu công ty là thể nhân với các quyền và nghĩa vụ tương ứng với quyền sở hữu công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình doanh nghiệp có không quá 50 thành viên cùng góp vốn thành lập và công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi nghĩa vụ tài sản của công ty.
Có 2 loại công ty TNHH : Công ty TNHH 1 thành viên và Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
+ Công ty TNHH 1 thành viên là : 1 hình thức đặc biệt của công ty tnhh do một tổ chức hay một cá nhân là chủ sở hữu chịu toàn bộ trách nghiệp trước pháp luật
+ Công ty TNHH 2 thành viên là: có 2 thành viên trở lên và không vượt quá 50 thành viên chịu toàn bộ trách nghiệm trước pháp luật
Công ty TNHH 1 thành viên
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Điều kiện thành lập công ty TNHH
Theo quy định tại Điều 13 Luật công ty TNHH 2005, Các cá nhân muốn thành lập công ty TNHH phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý công ty TNHH tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý công ty TNHH tại Việt Nam:
– Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập công ty TNHH kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
– Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các công ty TNHH 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại công ty TNHH khác;
– Người chưa thành niên; người bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
– Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Tòa án cấm hành nghề kinh doanh;
– Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
Thủ tục thành lập công ty TNHH
1. Người thành lập doanh nghiệp khi làm thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên, hai thành viên trở lên hay công ty cổ phần phải nộp đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật này tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ đăng ký kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thời hạ 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ khác không quy định tại Luật này.
4. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gắn với dự án đầu tư cụ thể thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Hồ sơ thành lập công ty TNHH
Theo quy định tại Điều 20, Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, doanh nghiệp phải gửi hồ sơ đăng ký lên phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ đăng ký gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
2. Dự thảo Điều lệ công ty. Dự thảo điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền. Các thành viên phải cùng nhau chịu trách nhiệm về sự phù hợp pháp luật của điều lệ công ty;
3. Danh sách thành viên công ty lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách thành viên phải có:
a) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp thành viên sáng lập là cá nhân;
b) Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với trường hợp thành viên sáng lập là pháp nhân.
Nếu công ty dự định thành lập có kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định thì phải có thêm Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hay theo quy định tại Nghị định 102/2010 hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp là văn bản xác nhận việc ký quỹ.
Nếu công ty có kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ từ doanh nghiệp, phòng đăng ký kinh doanh xem xét và cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
Trước hết, chúng ta cần hiểu thế nào là công ty tư nhân. Hiểu đơn giản, đây là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ, chịu trách nhiệm tới toàn bộ tài sản và tính pháp lý trước pháp luật về hoạt động của doanh nghiệp.
Về ưu điểm:
Về nhược điểm:
Điều kiện để thành lập công ty tư nhân
Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
1. Các bước thực hiện
– Cá nhân/ tổ chức nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Bộ phận một cứa – Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở chính Công ty (BPMC) hoặc nộp hồ sơ online qua cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia.
– Cá nhân/ tổ chức nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại BPMC;
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ: kết quả là Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Sau khi sửa đổi hồ sơ, công dân nộp lại hồ sơ tại BPMC và thực hiện theo trình tự như lần nộp đầu tiên;
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Các loại kết quả khác: Thông báo chưa giải quyết;
Hiện tại số đăng ký kinh doanh và mã số thuế được hợp nhất thành mã số doanh nghiệp ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp;
2. Thành phần hồ sơ
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
– Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng, chứng thực của cơ quan có thẩm quyền) của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp còn hiệu lực của chủ doanh nghiệp và người đại diện theo pháp luật: Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước;
– Các loại giấy tờ khác: Văn bản ủy quyền của người đi nộp hồ sơ trong trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
Các vấn đề cần lưu ý trước khi mở công ty
1. Đặt tên cho công ty
2. Ý tưởng kinh doanh trước khi thành lập công ty
3. Ngân sách
Hồ sơ cần chuẩn bị cho từng loại hình doanh nghiệp
a. Công ty TNHH một thành viên
b. Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Để thành lập công ty cổ phần bạn nên quan tâm tới những vấn đề sau:
Hai loại hình công ty cổ phần hay TNHH đều do nhiều chủ đầu tư góp vốn và các thành viên sáng lập sẽ chịu trách nhiệm hữu hạn về tài sản trong phạm vi số vốn đã góp hoặc cam kết góp vốn của mình. Tuy nhiên sẽ có những ưu và nhược điểm đối với mỗi loại hình doanh nghiệp. Bạn nên dựa vào số lượng thành viên, vào tiêu chí quản lý nội bộ, khả năng huy động vốn để lựa chọn thành lập công ty cổ phần hay TNHH cho phù hợp.
Mỗi loại hình công ty có ưu, nhược điểm khác nhau:
VD:
Công ty tnhh 1 thành viên ưu điểm: Cơ câu tổ chức đơn giản, mọi quyết định đưa ra chỉ có một người, nên sẽ nhanh chóng nắm bắt được cơ hội khi đầu tư kinh doanh; Nhược điểm: tính huy động vốn không linh hoạt, quan niệm là công ty nhỏ….
Công ty tnhh 2 thành viên trở lên: Loại hình công ty này đa số là nhóm thành viên trong gia đình hoặc quen biết nhau, nên Ưu điểm: Các mâu thuẩn trong công ty dễ được giải quyết, do cùng gia đình, quen biết nên sự nhiệt huyết cho công ty lớn của các thành viên góp vốn…Nhược điểm: Công ty không được phát hành chứng khoán, số lượng thành viên không được quá 50 người; Khi đầu tư kinh doanh phải họp hội đồng thành viên, nên cơ hội kinh doanh cũng bị chậm…
Công ty cổ phần ưu điểm: Số lượng cổ đông lớn, vốn huy động dễ dàng, quan niệm công ty lớn, có uy tín……nhưng nhược điểm: khi ra các quyết định đầu tư kinh doanh phải họp Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị, dẫn đến việc đầu tư kinh doanh chậm, không chớp được cơ hội đầu tư, kinh doanh, với số lượng cổ đông lớn dễ dẫn đến hình thành các nhóm cổ đông đối đầu nhau về lợi ích….;
Tóm lại: Các loại hình công ty khác nhau cơ bản đó là: Quy mô hoạt động của công ty; Phương thức huy động vốn; Cơ cấu tổ chức; Mức độ chịu rủi ro;
Các bạn chữa rõ đừng ngần ngại gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn và chọn loại hình công ty phù hợp nhật;
Nếu bạn đang muốn thành lập công ty hãy liên hệ ngay công ty Thiên Luật. Chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn thật chi tiết và giúp bạn làm mọi thủ tục cần thiết.
Bạn đang muốn thành lập công ty? nhưng không biết phải đăng ký ở đâu và thủ tục hồ sơ như thế nào, cần những điều kiện gì? Công ty Thiên Luật có thể giúp bạn nhanh chóng, chúng tôi chuyên tư vấn các vấn đề liên quan đến mở công ty và giúp bạn hoàng thành tất cả các thủ tục nhánh nhất.
Hiện nay, pháp luật hiện hành có quy định về việc thành lập doanh nghiệp thì cần phải nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tới cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và ở quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
Nếu bạn muốn chọn một trong các loại hình Công ty tnhh một thành viên, công ty tnhh hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân thì câu trả lời cho bạn đăng ký giấy phép kinh doanh ở đâu đó là tại sở kế hoạch đầu tư tỉnh thành, Ở các loại hình doanh nghiệp này bạn sẽ đóng thuế doanh nghiệp, thuế VAT (khấu trừ), thuế môn bài, thuế thu nhập cá nhân (nếu có) và một số thuế khác căn cứ vào hoạt động của công ty.
Công ty Cổ phần là trong những mô hình Công ty kinh doanh khá nhiều ngành nghề, có sự góp vốn của quá nhiều thành viên trong Công ty, chính vì vậy mà việc hoạt động của Công ty thường hoạt động rất rộng. Công ty có rất nhiều cách huy động vốn khác nhau: có thể phát hành cổ phiếu, trái phiếu,…
Thành lập công ty cổ phần cần bao nhiêu vốn? Gồm có các loại vốn nào? Công ty Thiên Luật chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn để hiểu rõ hơn về vấn đề trên.
Vốn điều lệ: là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.
Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác ghi trong Điều lệ công ty do thành viên góp để tạo thành vốn của công ty.
Vốn pháp định: là mức vốn tối thiểu phải có để có thể thành lập một doanh nghiệp. Vốn pháp định do Cơ quan có thẩm quyền ấn định, mà nó được xem là có thể thực hiện được dự án khi thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định sẽ khác nhau tùy theo lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh.
Vốn pháp định ở Việt Nam chỉ quy định cho một số ngành nghề có liên quan đến tài chính như Chứng khoán, Bảo hiểm, Kinh doanh vàng và Kinh doanh tiền tệ và kinh doanh bất động sản.
Sau đây là bảng vốn pháp định quy định cho các ngành nghề.
STT | Ngành nghề | Vốn pháp đinh |
1 | Ngân hàng thương mại cổ phần | 1000 tỷ đồng |
2 | Chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài | 15 triệu USD |
3 | Quỹ tín dụng nhân dân trung ương | 1000 tỷ đồng |
4 | Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở | 0.1 tỷ đồng |
5 | Công ty tài chính | 300 tỷ đồng |
6 | Công ty cho thuê tài chính | 100 tỷ đồng |
7 | Kinh doanh bất động sản | 6 tỷ đồng |
8 | Dịch vụ đòi nợ | 2 tỷ đồng |
9 | Dịch vụ bảo vệ | 2 tỷ đồng |
10 | Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài | 5 tỷ đồng |
11 | Kinh doanh cảng hàng không tại cảng hàng không quốc tế | 100 tỷ đồng |
12 | Kinh doanh cảng hàng không tại cảng hàng không nội địa | 30 tỷ đồng |
13 | Cung cấp dịch vụ hàng không mà không phải doanh nghiệp cảng hàng không kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế | 30 tỷ đồng |
14 | Cung cấp dịch vụ hàng không mà không phải doanh nghiệp cảng hàng không kinh doanh tại cảng hàng không nội địa | 10 tỷ đồng |
15 | Kinh doanh vận chuyển hàng không quốc tế khai thác từ 1 đến 10 tàu bay | 500 tỷ đồng |
16 | Kinh doanh vận chuyển hàng không quốc tế khai thác từ 11 đến 30 tàu bay | 800 tỷ đồng |
17 | Kinh doanh vận chuyển hàng không quốc tế khai thác trên 30 tàu bay | 1000 tỷ đồng |
18 | Kinh doanh vận chuyển hàng không nội địa khai thác từ 1 đến 10 tàu bay | 200 tỷ đổng |
19 | Kinh doanh vận chuyển hàng không nội địa khai thác từ 11 đến 30 tàu bay | 400 tỷ đồng |
20 | Kinh doanh vận chuyển hàng không nội địa khai thác trên 30 tàu bay | 500 tỷ đồng |
21 | Kinh doanh hàng không chung | 50 tỷ đồng |
Để được tư vấn rõ hơn bạn hãy nhấc máy lên gọi ngay cho chúng tôi để được các chuyên viên dày dạn kinh nghiệm tư vấn trực tiếp hoàn toàn miễn phí!
Liên hệ Tư vấn:
Hotline Mrs Thu Thùy: 0931.117.086 – 0902.750.114
186/41 Vườn Lài, P. Tân Thành, Q. Tân Phú, TPHCM
ketoan.thienluat01@gmail.com